Giải thể Công ty là thủ tục khi Doanh nghiệp không còn hoạt động vì kinh doanh không hiệu quả hoặc vì bất cứ một lý do nào đó mà bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Việt Luật xin gửi đến quý khách hàng các nội dung cần lưu ý trong việc giải thể Doanh nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành như sau:
A. Cơ sở pháp lý giải thể Công ty
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký Doanh nghiệp
- Luật quản lý thuế 2019 số 38/2019/QH14
B. Các trường hợp giải thể Công ty
a/ Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b/ Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c/ Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d/ Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ các trường hợp khác theo Luật quản lý thuế)
C. Trình tự, thủ tục hồ sơ giải thể Công ty
Bước 1:
- Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài (các khoản nợ được xử lý như nợ lương, bảo hiểm xã hội, trợ cấp thôi việc, phúc lợi của người lao động theo thỏa ước tập thể hoặc theo hợp đồng lao động đã được ký kết…; nợ thuế; nợ khác…);
- Doanh nghiệp tiến hành thanh lý tài sản;
- Doanh nghiệp chuẩn bị xác nhận đóng tại khoản ngân hàng hoặc cam kết chưa mở tài khoản ngân hàng.
Bước 2:
Thiết lập và nộp hồ sơ xác nhận công ty không nợ thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải Quan (thời gian từ 10- 15 ngày làm việc);
Bước 3:
Doanh nghiệp tiến hành thủ tục chốt nghĩa vụ bảo hiểm, chốt sổ bảo hiểm tại Cơ quan bảo hiểm.
Bước 4:
Nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý: phải nộp đầy đủ các tờ khai, quyết toán, không bị trễ hạn, không nợ thuế… Cơ quan thuế sẽ ra văn bản kiểm tra thuế và truyền dữ liệu về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Hồ sơ giải thể tại cơ quan Thuế bao gồm:
- Công văn xin giải thể
- Công văn xin quyết toán
- Cam kết không sử dụng hóa đơn (nếu có…)
Bước 5:
Sau khi hoàn tất thủ tục tại cơ quan thuế, Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo giải thể tại cơ quan Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Thông báo giải thể (Tên, địa chỉ trụ sở chính của Doanh nghiệp, lý do giải thể, thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ Doanh nghiệp, phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động, họ, tên, chữ ký của người chủ DNTN, Chủ tịch HĐTV, Chủ tich HĐQT)(;
- Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông;
- Nghị quyết, quyết định của Chủ sở hữu;
- Phương án giải quyết nợ;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp;
Bước 6
Trường hợp Doanh nghiệp sử dụng mẫu con dấu do Công an cấp, thì Doanh nghiệp có trách nhiệm làm thủ tục trả dấu cho Cơ quan công an bao gồm con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu tại thời điểm đăng ký hoạt động => Kết quả: Giấy chứng nhận thu hồi mẫu con dấu.
Nếu Doanh nghiệp sử dụng mẫu dấu từ 1/7/2015 trở về sau thì không cần phải làm thủ tục trả lại con dấu.
Lưu ý: Trước khi tiến hành giải thể Doanh nghiệp, Doanh nghiệp phải đảm bảo đã làm hồ sơ thủ tục chấm dứt hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Hãy gọi cho chúng tôi theo số:
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Điện thoại di động (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777
Email: tuvan@vietluat.vn