Thị trường kinh doanh áo cưới luôn có sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt, hiện tại nhiều cửa hàng áo cưới đã phải đóng cửa. Tuy nhiên, nếu có chiến lược phù hợp thì nguồn lợi nhuận thu được sẽ rất đáng kể bởi cưới xin là chuyện hệ trọng và các cặp đôi thường đầu tư nhiều tiền bạc để có được một đám cưới chỉn chu nhất. Bài viết của Công ty Việt Luật sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin cơ bản về việc mở cửa hàng kinh doanh áo cưới.

1.Cơ sở pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP
- Nghị định 124/2015/NĐ-CP
- Nghị định 91/2022/NĐ-CP
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP
- Nghị định 122/2021/NĐ-CP
- Thông tư 92/2015/TT-BTC
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP
- Thông tư 01/2021/TT-BKHDT
2.Điều kiện thành lập công ty trong lĩnh vực áo cưới
Điều kiện 1: Hình thức kinh doanh
Cá nhân muốn mở cửa hàng áo cưới thông thường sẽ chọn hình thức hộ kinh doanh bởi trình tự, thủ tục đơn giản.
Điều kiện 2: Mã ngành nghề công ty kinh doanh áo cưới
Mã ngành | Tên ngành |
1410 | May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)
Chi tiết: May áo cưới. |
4641 | Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép
Chi tiết: Bán buôn áo cưới. |
4791 | Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet |
7420 | – Hoạt động nhiếp ảnh
Chi tiết:
– Sản xuất phim:
– Hoạt động của phóng viên ảnh. Nhóm này cũng gồm: Chụp dưới dạng vi phim các tư liệu. |
7730 | Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển
Chi tiết: Cho thuê áo cưới. |
9631 | Cắt tóc, làm đầu, gội đầu
Chi tiết: Cắt tóc, làm đầu, gội đầu và trang điểm cô dâu. |
9633 | Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ
Chi tiết: Đội ngũ bưng quả. |
Điều kiện 3: Tên cửa hàng áo cưới
- Phải là tên riêng: có thể viết tắt hoặc viết bằng tiếng anh và phải sử dụng ký hiệu, chữ số hay các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt.
- Không bị trùng lặp hay gây nhầm lẫn với các cửa hàng đã đăng ký kinh doanh trong phạm vi quận huyện.
- Không được sử dụng những ký hiệu hay từ ngữ vi phạm văn hóa, không phù hợp thuần phong mỹ tục.
- Không sử dụng từ doanh nghiệp hay công ty trong tên cửa hàng.
Điều kiện 4: Số lượng cửa hàng áo cưới
Cá nhân chỉ được mở 1 cửa hàng khi đăng ký hộ kinh doanh cá thể trên phạm vi cả nước. Trường hợp cá nhân muốn mở nhiều cửa hàng, chuỗi cửa hàng thì cá nhân phải tiến hành thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Điều kiện 5: Số lượng lao động của cửa hàng áo cưới
Một cửa hàng khi đăng ký hộ kinh doanh cá thể chỉ được thuê tối đa 10 lao động.
Điều kiện 6: Vốn điều lệ
Hiện nay luật không quy định mức cụ thể nhưng thông thường, để kinh doanh áo cưới thì cần bỏ số vốn từ 200-700 triệu đồng hoặc hơn. Trong suốt quá trình hoạt động, cá nhân chịu trách nhiệm vô hạn về vốn.
Điều kiện 7: Hóa đơn VAT
Hộ kinh doanh áo cưới nói riêng cũng như hộ kinh doanh nói chung sẽ không được sử dụng hóa đơn VAT. Tuy nhiên, hộ kinh doanh có thể sử dụng hóa đơn quyển hoặc hóa đơn bán lẻ từng số xin cấp tại cơ quan thuế.
3.Thủ tục thành lập công ty kinh doanh áo cưới

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và giấy tờ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị được cấp phép đăng ký hộ kinh doanh cá thể.
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh.
- Bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu có công chứng, còn hiệu lực của cá nhân tham gia hộ kinh doanh.
- Bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu có công chứng, còn hiệu lực của ngườ đại diện hộ gia đình.
- Bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu của người được ủy quyền đi đăng ký.
- Giấy ủy quyền cho Công ty Việt Luật khi Khách hàng sử dụng dịch vụ của Công ty Việt Luật.
- Biên bản họp của nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với cửa hàng áo cưới. Biên bản họp phải ghi nhận các thông tin ngày giờ, địa điểm họp và phải có chữ ký của các cá nhân trong nhóm đó.
- Hợp đồng thuê (trong trường hợp đi thuê địa điểm kinh doanh).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.
Bước 2: Soạn hồ sơ và hướng dẫn khách ký tên
Công ty Việt Luật sẽ hỗ trợ soạn toàn bộ những loại hồ sơ, giấy tờ trên từ những thông tin mà khách hàng cung cấp. Đồng thời, Công ty Việt Luật sẽ hướng dẫn Khách hàng ký tên, đóng dấu theo đúng quy trình.
Bước 3: Nộp hồ sơ
- Nơi nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh: Phòng Tài chính-Kế hoạch tại UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần (có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm).
- Thời gian giải quyết hồ sơ: Thông thường sau 03 ngày làm việc thì có kết quả hoặc thông báo bổ sung.
Bước 4: Đóng thuế TNCN và thuế GTGT
Bậc thuế | Thu nhập 1 tháng | Mức thuế cả năm |
1 | Trên 1.500.000 đồng | 1.000.000 đồng |
2 | Trên 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng | 750.000 đồng |
3 | Trên 750.000 đồng đến 1.000.000 đồng | 500.000 đồng |
4 | Trên 500.000 đồng đến 750.000 đồng | 300.000 đồng |
5 | Trên 300.000 đồng đến 500.000 đồng | 100.000 đồng |
6 | Bằng hoặc thấp hơn 300.000 đồng | 50.000 đồng |
Tỷ lệ thuế TNCN | |
Phân phối, cung cấp hàng hóa | 0.5% |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầy nguyên vật liệu | 2% |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 1.5% |
Tỷ lệ thuế GTGT | |
Phân phối, cung cấp hàng hóa | 1% |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầy nguyên vật liệu | 5% |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 3% |
Sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế | Không sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế |
Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán + Doanh thu trên hóa đơn | Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán
Cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế hoặc xác định không phù hợp thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấm định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. |
Thuế thứ nhất: Thuế giá trị gia tăng
- Hộ kinh doanh có thu nhập dưới 100 triệu đồng/ năm không phải nộp.
- Doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế kinh doanh.
- Nếu kinh doanh không trọn năm thì cá nhân được giảm thuế khoán phải nộp tương ứng với số tháng ngừng/ nghỉ kinh doanh trong năm.
- Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế là phương pháp khoán.
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Thuế thứ hai: Thuế thu nhập cá nhân
Hộ kinh doanh có thu nhập dưới 100 triệu đồng/ năm không phải nộp.
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế GTGT
Bước 5: Đóng lệ phí môn bài
Nếu hộ kinh doanh cá thể thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Bậc thuế | Thu nhập 1 năm | Mức thuế cả năm | Hộ kinh doanh thành lập sau ngày 25/02/2020: Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên. Thời điểm bắt đầu tính thuế doanh thu là từ tháng 1 năm tiếp theo sau năm thành lập. |
Dưới 100 triệu/ năm | Không đóng thuế | ||
1 | Từ 100 triệu – 300 triệu/ năm | 300.000 đồng/năm | |
2 | Từ 300 triệu – 500 triệu/ năm | 500.000 đồng/năm | |
3 | Từ 500 triệu – 1 tỷ/ năm | 1.00.0 đồng/năm |
4. Mức xử phạt về đăng ký hộ kinh doanh
5.000.000 đồng– 10.000.000 đồng | – Cá nhân, các thành viên hộ gia đình đăng ký kinh doanh nhiều hơn một hộ kinh doanh.
– Không được quyền thành lập hộ kinh doanh nhưng vẫn thành lập hộ kinh doanh. – Không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng ký theo quy định. – Không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi. |
Biện pháp khắc phục hậu quả:
– Buộc đăng ký thành lập hộ kinh doanh theo quy định đối với hành vi không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng ký theo quy định. – Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp chưa đăng ký đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
|
10.000.000 đồng– 20.000.000 đồng | – Kê khai không trung thực, không chính xác hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hoặc hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.
– Tiếp tục kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi có yêu cầu tạm ngừng của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện. |
QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:
Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Điện thoại: 028 3517 2345 (20 lines)
Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)
Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: Tuvan@vietluat.vn