Quy trình thành lập công ty trong ngành mỹ phẩm theo quy định mới nhất

Nhu cầu về mỹ phẩm cũng như nhu cầu về làm đẹp tại việt Nam đang rất cao, bởi lẽ mức sống của mọi người đang dần được cải thiện và ý thức chăm sóc sức khỏe cũng đang được truyền thông rộng rãi, đặc biệt là trên môi trường Internet. Nắm bắt cơ hội này, nhiều người đã quyết định thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm và bài viết này sẽ cung cấp một số thông tin cơ bản để bạn đọc cân nhắc.

Kinh doanh mỹ phẩm- Những điều cần biết

1. Cơ sở pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020.
  • Luật Dược 2016.
  • Luật Đầu tư 2020.
  • Nghị định 93/2016/NĐ-CP.
  • Nghị định 176/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạt hành chính trong lĩnh vực y tế.
  • Thông tư 06/2011/TT-BYT.
  • Thông tư số 06/2011 của Bộ trưởng Bộ y tế quy định về quản lý mỹ phẩm sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 29/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ y tế ban hành, liên tịch ban hành.
  • Thông tư 47/2019/TT-BTC về lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
  • Thông tư 47/2019/TT-BTC về mức phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  • Phụ lục 1A danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh.
  • Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg.

2. Điều kiện thành lập công ty trong ngành mỹ phẩm

Điều kiện 1: Loại hình công ty

  • Công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên trở lên (Phổ biến)
  • Công ty cổ phần (Phổ biến)
  • Công ty hợp danh
  • Doanh nghiệp tư nhân

Điều kiện 2: Mã ngành nghề công ty trong ngành mỹ phẩm

Mã ngành Tên ngành Ghi chú
4649 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình

(trừ kinh doanh dược phẩm)

4772 Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh.
4789 Bán lẻ hàng hóa khác lưu động hoặc tại chợ.
4791 Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet. Doanh nghiệp nên đăng ký bổ sung ngành nghề này để thuận tiện cho việc bán hàng trên các nền tảng thương mại điện tử như: Tiki, Lazada, Shopee,…
8299 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu.

Điều kiện 3: Tên công ty

  • Đặt theo cấu trúc loại hình công ty + tên riêng.
  • Không giống hay trùng lặp.
  • Không gây nhầm lẫn.
  • Không có từ ngữ thiếu văn hóa.
  • Không dùng tên của cơ quan chức năng hay lực lượng vũ trang.

Điều kiện 4: Địa chỉ của công ty

  • Có thể là tại các tòa nhà văn phòng, nhà riêng.
  • Cấm đặt tại chung cư để ở.

Điều kiện 5: Vốn điều lệ

  • Bao gồm: Tiền mặt, tài sản cố định, tài sản không cố định và cổ phiếu.
  • Thường dao động từ 500.000.000- 2.000.000.000 đồng.

Điều kiện 6: Người đại diện theo pháp luật

  • Đủ 18 tuổi trở lên
  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
  • Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.

Điều kiện 7: Thành viên góp vốn

Các tổ chức, cá nhân sau đây sẽ không được thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Điều kiện 8: Mỹ phẩm cấm kinh doanh  

  • Các mỹ phẩm chưa được phép sử dụng tại Việt Nam.
  • Các mỹ phẩm không rõ nguồn gốc: không lưu giữ chứng từ; không ghi số lô sản xuất, tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường theo quy định; không có tên và địa chỉ của nhà sản xuất, không đáp ứng quy định về ghi nhãn mỹ phẩm,…
  • Các mỹ phẩm chứa hàm lượng thủy ngân vượt quá mức cho phép, chứa chất không được phép có trong sản phẩm mỹ phẩm chăm sóc da theo quy định.
  • Các mỹ phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng, mỹ phẩm giả, mỹ phẩm nhập lậu hoặc mỹ phẩm không an toàn cho người tiêu dùng.
  • Các mỹ phẩm không đúng với công thức như trong hồ sơ đã công bố hoặc mỹ phẩm có nhãn mác ghi công dụng không phù hợp.
  • Các mỹ phẩm không đáp ứng quy tắc về ghi nhãn sản phẩm.
  • Các mỹ phẩm đã quá hạn sử dụng.
  • Các mỹ phẩm đang lưu thông khi chưa được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp số tiếp nhận Phiếu công bố mỹ phẩm.
  • Các mỹ phẩm không còn nguyên vẹn bao bì.

Cục quản Dược-Bộ Y tế sẽ xem xét từng trường hợp, sau đó cấm lưu hành và thu hồi toàn bộ mỹ phẩm vi phạm trên phạm vi toàn quốc. Còn mức phạt sẽ dao động từ 5.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

3.Thủ tục thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm

Dịch vụ của Việt Luật

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và giấy tờ

Khách hàng cần cung cấp các loại hồ sơ và giấy tờ sa

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (biểu mẫu theo quy định) .
  • Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của những người thành lập doanh nghiệp).
  • Bản sao CCCD, chứng minh nhân dân, hộ chiếu của chủ sở hữu.
  • Bản sao CCCD, chứng minh nhân dân, hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
  • Bản sao CCCD, chứng minh nhân dân, hộ chiếu của người được ủy quyền tiến hành đăng ký kinh doanh (trong trường hợp ủy quyền).
  • Giấy ủy quyền cho Công ty Việt Luật (trong trường hợp Khách hàng lựa chọn dịch vụ của công ty).
  • Quyết định thành lập (trong trường hợp người thành lập là tổ chức).
  • Quyết định góp vốn (trong trường hợp người thành lập là tổ chức).
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Danh sách thành viên góp vốn (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên).
  • Danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty phần).

Bước 2: Soạn hồ sơ và hướng dẫn khách ký tên

Công ty Việt Luật sẽ hỗ trợ soạn toàn bộ những loại hồ sơ, giấy tờ trên từ những thông tin mà khách hàng cung cấp. Đồng thời, Công ty Việt Luật sẽ hướng dẫn Khách hàng ký tên, đóng dấu theo đúng quy trình.

Bước 3: Nộp hồ sơ và đóng tiền bố cáo

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp

  • Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh_Sở kế hoạch và Đầu tư.
  • Trong vòng 03-05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở kế hoạch đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.
  • Lệ phí: 100.000 đồng/ lần

Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

  • Phí: 100.000 đồng

Lệ phí công bố mỹ phẩm

  • Lệ phí công bố sản phẩm mỹ phẩm: 500.000 VNĐ/ sản phẩm. Lệ phí này áp dụng cho cả sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu và sản xuất trong nước.

Bước 4: Công bố

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày. Doanh nghiệp không thực hiện đúng quy định công bố sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 50/2016/NĐ-CP.

Bước 5: Chuẩn bị hồ sơ, thủ tục khác

  • Nộp hồ sơ kê khai thuế ban đầu.
  • Mở tài khoản và thông báo số tài khoản ngân hàng.
  • Mua chữ ký số.
  • Treo bảng hiệu công ty.
  • Làm thủ tục phát hành hóa đơn.
  • Hoàn thiện các điều kiện về giấy phép (giấy phép con), chứng chỉ hành nghề và vốn.
  • Tham gia bảo hiểm cho người lao động và các vấn đề về thuế.

QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:

Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM

Điện thoại: 028 3517 2345 (20 lines)

Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: Tuvan@vietluat.vn