Kinh doanh nông nghiệp, thủy sản đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây. Do đó, Việt Luật sẽ cung cấp cho bạn đọc các thông tin cơ bản để thành lập công ty trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản.
1.Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Luật An toàn vệ sinh thực phẩm 2010;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
- Thông tư 47/2019/TT-BTC;
- Quyết định 27/2028/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam;
2.Điều kiện thành lập công ty
Điều kiện 1: Người đại diện theo pháp luật
- Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài, đủ từ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không phải là đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
Điều kiện 2: Tên công ty
- Tên công ty bao gồm 2 thành tố: loại hình công ty + tên riêng;
- Tên riêng được viết bằng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu;
- Tên công ty nông nghiệp có thể là tên nước ngoài nhưng phải được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài có hệ chữ La-tin, khi dịch có thể giữ nguyên tên hoặc dịch sang nghĩa tương đương;
- Tên phải đảm bảo yếu tố không trùng lặp, không gây nhầm lẫn với các công ty đã đăng ký kinh doanh trước đó;
- Không được sử dụng từ ngữ và ký tự thiếu văn hóa, vi phạm thuần phong mỹ tục trong tên công ty;
- Không được phép sử dụng tên của lực lượng vũ trang, tên của tổ chức chính trị – xã hội hay các cơ quan quản lý nhà nước để đặt tên công ty;
- Tên viết tắt của doanh nghiệp nông nghiệp được viết từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
Lưu ý: Để tránh trường hợp tên bị trùng hoặc không hợp lệ khi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp nên tra cứu thông tin tên công ty trước khi đăng ký thành lập.
Điều kiện 3: Trụ sở công ty
- Trụ sở của doanh nghiệp nông nghiệp phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp, có hiển thị trên bản đồ Việt Nam, tại trụ sở có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);
- Địa chỉ của công ty nông nghiệp phải xác định được rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố hoặc thôn, ấp, xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Doanh nghiệp nông nghiệp không được phép đặt trụ sở chính tại nhà chung cư, căn hộ tập thể, trừ trường hợp chung cư và khu tập thể được xây dựng với mục đích cho thuê văn phòng;
- Công ty nông nghiệp đặt trụ sở chính tại tòa nhà văn phòng hoặc nhà riêng thì cần phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp như giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng cho thuê.
Điều kiện 4: Mã ngành nông nghiệp
- Nếu công ty nông nghiệp đăng ký mã ngành không có điều kiện thì sau khi được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh có thể đi vào hoạt động mà không cần xin giấy phép con;
- Ngược lại, nếu công ty đăng ký các mã ngành nông nghiệp có điều kiện thì phải đảm bảo các điều kiện của mã ngành đó, như điều kiện về vốn, điều kiện về chứng chỉ, giấy phép con…
Cây trồng hằng năm |
|
0111 | Trồng lúa |
0112 | Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác |
0113 | Trồng cây lấy củ có chất bột |
0114 | Trồng cây mía |
0115 | Trồng cây thuốc lá, thuốc lào |
0116 | Trồng cây lấy sợi |
0117 | Trồng cây có hạt chứa dầu |
0118 | Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa |
0119 | Trồng cây hàng năm khác |
Cây trồng lâu năm |
|
0121 | Trồng cây ăn quả |
0122 | Trồng cây lấy quả chứa dầu |
0123 | Trồng cây điều |
0124 | Trồng cây hồ tiêu |
0125 | Trồng cây cao su |
0126 | Trồng cây cà phê |
0127 | Trồng cây chè |
0128 | Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm |
0129 | Trồng cây lâu năm khác |
Nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp |
|
0131 | Nhân và chăm sóc cây giống hàng năm |
0132 | Nhân và chăm sóc cây giống lâu năm |
Chăn nuôi |
|
0141 | Chăn nuôi trâu, bò và sản xuất giống trâu, bò |
0142 | Chăn nuôi ngựa, lừa, la và sản xuất giống ngựa, lừa |
0144 | Chăn nuôi dê, cừu và sản xuất giống dê, cừu, hươu, nai |
0145 | Chăn nuôi lợn và sản xuất giống lợn |
0146 | Chăn nuôi gia cầm |
0149 | Chăn nuôi khác |
Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp |
|
0150 |
Trồng trọt và chăn nuôi hỗn hợp |
Hoạt động dịch vụ nông nghiệp |
|
0161 | Hoạt động dịch vụ trồng trọt |
0162 | Hoạt động dịch vụ chăn nuôi |
0163 | Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch |
0164 | Xử lý hạt giống để nhân giống |
Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ liên quan |
|
0170 |
Săn bắt, đánh bẫy và các hoạt động dịch vụ có liên quan |
Điều kiện 5: Mã ngành thủy sản
0311 | Khai thác thuỷ sản biển |
0312 | Khai thác thuỷ sản nội địa |
0321 | Nuôi trồng thuỷ sản biển |
0322 | Nuôi trồng thuỷ sản nội địa |
0323 | Sản xuất giống thuỷ sản |
1010 | Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt |
1020 | Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản |
4632 | Bán buôn thực phẩm |
4722 | Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh |
Điều kiện 6: Đảm bảo an toàn thực phẩm đối với công ty bán buôn thủy sản
Thực phẩm |
Quy định về sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm. |
Quy định về bao gói và ghi nhãn thực phẩm. | |
Quy định về bảo quản thực phẩm. | |
Thực phẩm tươi sống |
Tuân thủ các điều kiện quy định tại Điều 10 của Luật An toàn vệ sinh thực phẩm. |
Bảo đảm truy xuất được nguồn gốc theo quy định tại Điều 54 của Luật An toàn vệ sinh thực phẩm. | |
Có chứng nhận vệ sinh thú y của cơ quan thú y có thẩm quyền đối với thực phẩm tươi sống có nguồn gốc từ động vật theo quy định của pháp luật về thú y. | |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác. |
Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm. | |
Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại. | |
Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. | |
Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm. | |
Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm. | |
Sử dụng nguyên liệu, hóa chất, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm. | |
Thu gom, xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. | |
Bảo quản thực phẩm |
Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản. |
Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm. | |
Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm. | |
Vận chuyển thực phẩm |
Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch. |
Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh. | |
Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm. |
3.Quy trình thành lập công ty trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty nông nghiệp;
- Điều lệ công ty nông nghiệp;
- Danh sách thành viên nếu loại hình doanh nghiệp nông nghiệp là công ty TNHH 2 thành viên trở lên/công ty hợp danh;
- Danh sách cổ đông sáng lập nếu doanh nghiệp nông nghiệp là công ty cổ phần;
- Bản sao chứng thực CCCD/CMND/hộ chiếu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và các cổ đông góp vốn là cá nhân (không quá 6 tháng);
- Nếu thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức thì cần thêm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc các tài liệu tương đương;
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện tổ chức;
- Văn bản ủy quyền (nếu có);
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền làm hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp kèm văn bản ủy quyền (nếu người đại diện công ty không trực tiếp đi nộp hồ sơ).
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Cách 1: Nộp trực tiếp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố, nơi dự kiến đặt trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Cách 2: Nộp hồ sơ online tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.
- Cách 3: Nộp hồ sơ qua đường bưu chính.
Bước 3: Nhận kết quả
Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng ĐKKD tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trả kết quả cho doanh nghiệp:
- Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng ĐKKD cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty nông nghiệp;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng ĐKKD sẽ phản hồi bằng văn bản có nêu rõ lý do. Doanh nghiệp thực hiện chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo và nộp lại hồ sơ từ đầu.
Bước 4: Công bố nội dung đăng ký lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệptừ Phòng ĐKKD, công ty nông nghiệp phải thực hiện công bố nội dung đăng ký lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày được cấp.
- Nếu doanh nghiệp nông nghiệp ghi sai thông tin, công bố chậm so với thời hạn quy định hoặc không thực hiện công bố sẽ bị xử phạt hành chính từ 10.000.000 – 15.000.000 đồng.
- Nội dung công bố bao gồm: tên công ty, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở công ty, ngành nghề kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp, vốn điều lệ doanh nghiệp đã đăng ký và thông tin về các thành viên công ty/cổ đông góp vốn thành lập…
QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:
Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Điện thoại: 028 3517 2345 (20 lines)
Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)
Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: Tuvan@vietluat.vn