Thành lập công ty vận tải hàng hóa bằng đường bộ

Kinh doanh vận tải hàng hóa là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (như trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hàng hóa nhằm mục đích sinh lợi. Bài viết này của Việt Luật sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin cơ bản về việc thành lập công ty vận tải hàng hóa bằng đường bộ.

Kinh doanh công ty vận tải hàng hóa – Những điều cần biết

1.Cơ sở pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020

Luật giao thông đường bộ năm 2008

– Nghị định số 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô

– Nghị định 01/2021 NĐ-CP

– Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ Quy định về Kinh doanh và Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

– Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

– Thông tư số 60//2015/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 63/2014/TT-BGTVT quy dịnh về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

 2.Điều kiện thành lập công ty vận tải hàng hóa

Điều kiện 1: Mã ngành

STT Mã ngành Tên ngành
1 4933 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ (trừ hóa lỏng khí để vận chuyển)
2 5225 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
3 5229 Hoạt động các dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải

Điều kiện 2: Người đại diện theo pháp luật

  • Một công ty có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện.
  • Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

Chức danh:

  • Tổng Giám đốc công ty;
  • Giám đốc công ty;
  • Chủ tịch công ty – đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
  • Chủ tịch Hội đồng quản trị – đối với công ty cổ phần;
  • Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc/Giám đốc – Đối với công ty cổ phần;
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Tổng giám đốc/Giám đốc – đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên – đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Hoặc các chức danh khác theo quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy định pháp luật.

Điều kiện 3: Cơ sở vật chất, nhân lực, trình độ chuyên môn và các yếu tố khác

  • Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm về số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh. Phương tiện kinh doanh vận tải phải được trang bị thiết bị giám sát hành trình theo quy định của Chính phủ.
  • Đảm bảo số lượng về người lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp với phương án kinh doanh và phải có hợp đồng lao động bằng văn bản. Nhân viên phục vụ trên xe phải được đào tạo về nghiệp vụ kinh doanh vận tải và an toàn giao thông. Cấm sử dụng người lái xe đang trong thời kỳ bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật.
  • Người trực tiếp quản lý hoạt động vận tải cho doanh nghiệp và hợp tác xã phải có trình độ chuyên môn về vận tải.
  • Có nơi đỗ xe phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, đảm bảo yêu cầu về trật tự, an toàn, phòng cháy nổ và vệ sinh môi trường.

3.Quy trình thành lập công ty vận tải hàng hóa

Dịch vụ của Việt Luật

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ

– Giấy đề nghị thành lập công ty vận tải theo quy định.

– Điều lệ công ty

– Danh sách thành viên công ty hoặc cổ đông công ty, nếu thành lập công ty cổ phần.

– CMND/Passport hoặc các giấy tờ chứng minh nhân thân khác của người đại diện theo pháp luật và các thành viên/cổ đông tham gia thành lập công ty.

– Trường hợp người nộp hồ sơ không phải người đại diện theo pháp luật, thì công ty lập giấy ủy quyền có công chứng cho người đi nộp hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả

– Nộp cho Sở KHĐT nơi đặt trụ sở chính công ty.

– Sau 3 -5 ngày nhận được hồ sơ hợp lệ từ doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo doanh nghiệp đến Sở để nhận giấy đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Thực hiện những công việc khác sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

– Khắc dấu cho doanh nghiệp

=> Pháp luật không quy định số lượng và hình dáng con dấu.

– Đăng bố cáo trên cổng thông tin quốc gia.

– Treo bảng hiệu tại trụ sở công ty

=> Bảng treo phải cập nhất đầy đủ thông tin về: tên công ty, mã số thuế, địa chỉ theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

– Lên Sở giao thông vận tải tỉnh/TP nơi doanh nghiệp đặt trụ sở xin biểu mẫu cấp phép kinh doanh dịch vụ vận tải hay còn gọi là giấy phép con.

=> Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp muốn thực hiện hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô cần tiến hành xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô

=> Chỉ khi được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô do Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính cấp thì doanh nghiệp mới có thể hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp.

Hồ sơ xin giấy phép con
  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu;
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;

Người điều hành vận tải phải đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải đồng thời có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.

  • Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ);
  • Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
  • Danh sách xe kèm theo bản sao Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng cho thuê tài chính; hợp đồng thuê tài sản; hợp đồng dịch vụ trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã), chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
  • Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải có thêm: Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông; Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải;
  • Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải có thêm: Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông; Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải;
  • Bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe ( trừ xe taxi) theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP;
  • Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có thêm hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc giữa trung tâm điều hành và các xe đã đăng ký sử dụng tần số vô tuyến điện với cơ quan có thẩm quyền.
Cơ quan tiếp nhận, thời gian xử lý
  • Cơ quan tiếp nhận và xử lý: Sở giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Thời gian xử lý và cấp giấy phép: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
  • Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

– Mở tài khoản ngân hàng công ty trong khu vực đặt địa trụ sở chính.

– Đăng ký chữ ký số để tiến hành khai báo và nộp thuế.

QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:

Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM

Điện thoại: 028 3517 2345 (20 lines)

Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: Tuvan@vietluat.vn