Thủ tục, giấy tờ cần thiết để thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Vốn đầu tư đăng ký mới và hoạt động góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tiếp tục giữ xu hướng tăng. Cụ thể, Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cho biết, tính đến ngày 20/8/2023, tổng vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đăng ký vào Việt Nam đạt hơn 18,1 tỷ USD. Trong bài viết này, Việt Luật sẽ cung cấp một số thông tin về Thủ tục giấy tờ cần thiết để thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

Những điều cần biết – Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

1.Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020, sửa đổi bổ sung năm 2022
  • Luật Đầu tư 2020, sửa đổi bổ sung năm 2022
  • Các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
  • Biểu cam kết WTO
  • Hiệp định thương mại đa phương, cam kết về đầu tư
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư

2.Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông nắm giữ 100% vốn điều lệ.

3.Điều kiện thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Điều kiện 1: Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh

STT Một số lĩnh vực kinh doanh nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài
1 Sản xuất
2 Dịch vụ kế toán, dịch vụ thuế
3 Dịch vụ kiến trúc
4 Dịch vụ tư vấn kỹ thuật, tư vấn kỹ thuật đồng bộ
5 Dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị
6 Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan, kinh doanh, sản xuất phần mềm
7 Dịch vụ nghiên cứu và phát triển đối với khoa học tự nhiên
8 Dịch vụ nghiên cứu thị trường
9 Dịch vụ tư vấn quản lý
10 Dịch vụ liên quan đến tư vấn quản lý
11 Dịch vụ liên quan đến sản xuất
12 Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị (không bao gồm sửa chữa, bảo dưỡng tàu biển, máy bay, hoặc các phương tiện và thiết bị vận tải khác)
13 Dịch vụ liên quan đến tư vấn khoa học kỹ thuật
14 Các dịch vụ chuyển phát
15 Dịch vụ xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật liên quan
16 Dịch vụ xuất nhập khẩu, phân phối bán buôn, bán lẻ hàng hóa
17 Dịch vụ nhượng quyền thương mại
18 Dịch vụ giáo dục
19 Xử lý nước thải, rác thải
20 Dịch vụ bệnh viện, nha khoa, khám bệnh
21 Dịch vụ xếp chỗ ở khách sạn, Dịch vụ cung cấp thức ăn và đồ uống
22 Dịch vụ kho bãi, đại lý vận tải hàng hóa
23 Dịch vụ đặt, giữ chỗ bằng máy tính
24 Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa máy bay

Điều kiện 2: Loại hình công ty

Loại hình phổ biến là:

  • Công ty TNHH 1 thành viên
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
  • Công ty cổ phần

Điều kiện 3: Địa chỉ công ty

  • Nằm trong lãnh thổ Việt Nam.
  • Có số nhà, số ngõ, tỉnh, huyện, thành phố… chi tiết, rõ ràng, cụ thể.
  • Không đặt trụ sở ở nhà chung cư, khu tập thể.
  • Có thể tận dụng nhà riêng độc lập để làm địa chỉ cho doanh nghiệp.

Điều kiện 4: Người đại diện theo pháp luật

  • Đảm bảo luôn có ít nhất 1 người đại diện ở Viêt Nam.
  • Có thể là giám đốc, chủ tịch, quản lý hoặc chỉ đảm nhận vị trí người đại diện.

4.Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài 

Dịch vụ của Việt Luật

4.1. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Sau khi đã được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư trong thời hạn 5-15 ngày tùy từng trường hợp cụ thể

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài gồm các bước như sau:

Bước 1: Nộp 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
  • Đề xuất dự án đầu tư. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Lưu ý: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định trên, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Bước 2: Cơ quan đăng lý đầu tư xác nhận

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau:

  • Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;
  • Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch
  • Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);
  • Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

4.2 Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty 100% vốn nước ngoài
  • Danh sách thành viên (công ty TNHH 2 thành viên trở lên)
  • Danh sách cổ đông (công ty cổ phần)
  • Bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu của cá nhân là thành viên
  • Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức và văn bản ủy quyền; giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với thành viên là tổ chức
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Bước 2: Nộp hồ sơ cho Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư  

Trong vòng 05-07 ngày làm việc, Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cho biết kết quả hồ sơ hợp lệ hay không hợp lệ.

Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

  • Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được công khai trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Thời gian làm việc: trong vòng 30 ngày

Bước 4: Khắc con dấu công ty sa khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Công ty thực hiện khắc dấu và thông báo sử dụng mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.Công ty có quyền quyết định mẫu dấu và số lượng con dấu.
  • Cơ quan tiếp nhận: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Thời gian làm việc: khoảng 5-8 ngày làm việc

QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:

Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM

Điện thoại: 028 3517 2345 (20 lines)

Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: Tuvan@vietluat.vn