Doanh nghiệp tư nhân dù thành lập đơn giản nhưng không quá phổ biến so với các loại hình khác. Tuy nhiên, tùy theo nhu cầu của mỗi cá nhân mà họ vẫn lựa chọn loại hình công ty này. Bài viết của Việt Luật sẽ cung cấp cho bạn đọc một số thông tin cơ bản khi thành lập doanh nghiệp tư nhân.

1.Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 do Quốc hội ban hành ngày 17/06/2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp.
2.Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân
Điều kiện 1: Người thành lập
Người thành lập doanh nghiệp tư nhân phải là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự và không đang chấp hành hình phạt tù có thời hạn. Đồng thời, cá nhân không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp:
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chứcvà Luật Viên chức.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trongcác cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Điều kiện 2: Tên doanh nghiệp tư nhân
- Phải đủ 2 thành phần: Chọn 1 trong 3 cách sau: Doanh nghiệp tư nhân + tên riêng/ DNTN + tên riêng/ Doanh nghiệp TN + tên riêng.
- Không bị trùng, không gây nhầm lẫnđối với doanh nghiệp khác trên phạm vi cả nước, trừ trường hợp những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản thì khi đó sẽ được đặt tên trùng.
- Phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
- Có thể có tên tiếng Anh và tên viết tắt. Tên tiếng Anh được dịch từ tên tiếng Việt và tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
Điều kiện 3: Số lượng doanh nghiệp tư nhân được thành lập
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập 01 Doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là thành viên hợp danh trong Công ty hợp danh hoặc chủ hộ kinh doanh.
Điều kiện 4: Địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp tư nhân
- Gồm: (1) số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, (2) xã, phường, thị trấn, (3) huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, (4) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Không được đặt trụ sở tại nhà chung cư chỉ có chức năng nhà ở hoặc diện tích thuộc nhà chung cư có chức năng nhà ở đối với các tòa nhà hỗn hợp.
- Chỉ được đặt trụ sở tại phần tòa nhà/phần tòa nhà có chức năng thương mại, văn phòng.
Điều kiện 5: Vốn điều lệ và vốn trong quá trình hoạt động
- Luật không quy định vốn điều lệ tổi thiểu trừ các ngành, nghề kinh doanh có quy định về Vốn pháp định.
- Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.
Điều kiện 6: Ngành, nghề kinh doanh
Trường hợp kinh doanh ngành nghề có điều kiện thì phải đáp ứng đủ điều kiệ kinh doanh ngành, nghề đó và ngành, nghề kinh doanh không thuộc các trường hợp sau:
- Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
- Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật Đầu tư 2020;
- Kinh doanh mại dâm;
- Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
- Kinh doanh pháo nổ;
- Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
3.Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và giấy tờ
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao có chứng thực CCCD/CMND/hộ chiếu của chủ doanh nghiệp.
- Giấy ủy quyền cho công ty Việt Luật khi khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty Việt Luật.
Bước 2: Soạn hồ sơ và hướng dẫn khách ký tên
Công ty Việt Luật sẽ hỗ trợ soạn toàn bộ những loại hồ sơ, giấy tờ trên từ những thông tin mà khách hàng cung cấp. Đồng thời, Công ty Việt Luật sẽ hướng dẫn Khách hàng ký tên, đóng dấu theo đúng quy trình.
Bước 3: Nộp hồ sơ và nộp phí, lệ phí
- Nộp hồ sơ online tại https://dangkykinhdoanh.gov.vn
- Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh thành nơi Doanh nghiệp tư nhân đăng ký đặt trụ sở chính sẽ xem xét.
- Lệ phí: 100.000 đồng/ lần
4.Ưu, nhược điểm doanh nghiệp tư nhân
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
5.So sánh
Công ty TNHH | Doanh nghiệp tư nhân | |
1. Chủ sở hữu | Cá nhân, tổ chức | Cá nhân |
2. Trách nhiệm tài sản | Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. | Chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp |
3. Góp vốn | Vốn điều lệ của công ty là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu góp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Chủ sở hữu công ty phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty. |
Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký.
Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp. |
4. Thay đổi vốn điều lệ | Giảm vốn điều lệ:
· Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu. · Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn. Tăng vốn điều lệ: · Bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. · Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác thì phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. |
Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh. |
5. Phát hành trái phiếu | Được phát hành trái phiếu | Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào |
6. Tư cách pháp lý | Có tư cách pháp nhân | Không có tư cách pháp nhân |
7. Cơ cấu tổ chức | Chọn 1 trong 2 mô hình:
|
Chủ sở hữu tự quản lý hoặc thuê người quản lý. |
8. Hạn chế quyền góp vốn, mua cổ phần vốn góp của doanh nghiệp | Không bị hạn chế | Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần. |
QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:
Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Điện thoại: 028 3517 2345 (20 lines)
Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)
Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: Tuvan@vietluat.vn