Trong quá trình hoạt động, vì nhiều lý do mà doanh nghiệp phải tiến hành thay đổi sao cho phù hợp với tình hình chung của công ty như thay đổi ngành nghề, thay đổi người đại diện hay thay đổi thành viên,… Với bài viết này, Việt Luật sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản nhất về thủ tục, giấy tờ cần thiết để thay đổi giấy phép kinh doanh.

1.Cơ sở pháp lý
2.Các trường hợp phải thay đổi giấy phép kinh doanh
Trường hợp doanh nghiệp thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Thay đổi tên công ty (bao gồm: thay đổi tên bằng tiếng Việt, thay đổi tên tiếng nước ngoài, thay đổi tên viết tắt);
- Thay đổi loại hình doanh nghiệp của công ty (bao gồm: Thay đổi từ TNHH một thành viên sang TNHH hai thành viên trở lên; thay đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần, thay đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH, thay đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty);
- Thay đổi trụ sở chính của công ty;
- Thay đổi cơ cấu vốn của các thành viên công ty;
- Thay đổi thông tin số điện thoại, số fax; email, website công ty;
- Thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty;
- Thay đổi thông tin cổ đông là người nước ngoài: Thay đổi cổ đông là người nước ngoài; thay đổi tỷ lệ góp vốn của cổ đông nước ngoài; thay đổi thông tin về Hộ chiếu, Hộ khẩu của cổ đông là người nước ngoài;
- Thay đổi vốn điều lệ công ty (bao gồm thay đổi tăng vốn điều lệ công ty hoặc thay đổi giảm vốn điều lệ công ty);
- Thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty; Thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty (bao gồm: thay đổi chức danh của người đại diện theo pháp luật; thay đổi chứng minh thư/thẻ căn cước/số hộ chiếu; thay đổi hộ khẩu, chỗ ở hiện tại của người đại diện theo pháp luật);
- Thay đổi thông tin đăng ký thuế: người phụ trách kế toán; thông tin địa chỉ nhận thông báo thuế; tài khoản ngân hàng, phương pháp tính thuế,…
- Thay đổi thông tin của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên: bao gồm chuyển nhượng chủ sở hữu, thay đổi giấy phép kinh doanh của chủ sở hữu (nếu là pháp nhân), thay đổi thông tin cá nhân của chủ sở hữu (nếu là cá nhân).
Trường hợp cá thể phải thay đổi giấy phép đăng ký hộ kinh doanh cá thể
- Thay đổi tên hộ kinh doanh;
- Thay đổi địa điểm kinh doanh;
- Bổ sung thay đổi ngành, nghề kinh doanh;
- Thay đổi vốn kinh doanh;
- Thay đổi thông tin cá nhân của chủ hộ kinh doanh trên giấy phép.
3. Quy trình thay đổi giấy phép kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và ký tên
Cá thể thay đổi giấy phép đăng ký hộ kinh doanh cá thể | Doanh nghiệp thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể bao gồm
|
Hồ sơ thay đổi tên doanh nghiệp gồm có:
|
Hồ sơ thay đổi chủ hộ kinh doanh
|
Hồ sơ thay đổi trụ sở chính gồm có
|
Hồ sơ thay đổi địa chỉ hộ kinh doanh cá thể:
|
Hồ sơ thay đổi đại diện pháp luật gồm có
|
Hồ sơ thay đổi ngành, nghề kinh doanh gồm có
|
|
Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ gồm có
|
Bước 2: Nộp hồ sơ và đóng phí
Thay đổi giấy phép kinh doanh hộ cá thể | Thay đổi giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp |
Thực hiện tại Phòng tài chính – kế hoạch UBND huyện nơi đặt trụ sở của Hộ kinh doanh cá thể. | Thực hiện tại Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. |
Thời gian xem xét hồ sơ và trả kết quả: 03-05 ngày. | Thời gian xem xét hồ sơ và trả kết quả: 03-05 ngày. |
Lệ phí thay đổi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể: 100 000 đồng/lần
|
|
Bước 3: Nhận kết quả và thực hiện các công việc khác sau khi thay đổi
- Hộ kinh doanh nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể mới.
- Doanh nghiệp nhận Giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh từ Cơ quan đăng ký. Sau khi hoàn thiện việc thay đổi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp sẽ công bố nội dung thay đổi trên cổng thông tin quốc gia theo quy định của Luật Doanh Nghiệp https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/auth/Public/LogOn.aspx?ReturnUrl=%2fonline%2fForms%2fAPP%2fDW_ENT_BUSINESS_LINE_VWListingInsUpd.aspx và tùy vào từng nội dung thay đổi, doanh nghiệp sẽ thực hiện các công việc sau khi thay đổi như đổi tên công ty hay đổi dấu công ty.
4. Mức phạt chậm thông báo thay đổi giấy phép kinh doanh tới cơ quan đăng ký
Quá hạn thông báo | Xử phạt hành chính |
1 – 30 ngày | 500.000 – 1.000.000 đồng |
31 – 90 ngày | 1.000.000 – 2.000.000 đồng |
91 ngày trở lên | 2.000.000 – 5.000.000 đồng |
5. Các trường hợp doanh nghiệp không được thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;
- Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc cơ quan công an.
QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ VIỆT LUẬT ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:
Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Điện thoại: 028 3517 2345 (20 lines)
Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)
Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: Tuvan@vietluat.vn