QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP MỚI NHẤT NĂM 2023

Thành lập doanh nghiệp hoạt động hợp thức hóa mô hình kinh doanh dưới dạng pháp nhân được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, ví dụ như: Công ty TNHH, Công ty Cổ phần… Với nhiều năm kinh nghiệp trong việc hỗ trợ các hoạt động của Doanh nghiệp, Việt Luật xin gửi đến quý khách hàng một số thông tin cơ bản sau trong việc thành lập doanh nghiệp:

thành lập công ty

Cơ sở pháp lý về việc thành lập doanh nghiệp

  • Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14.
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT

Điều kiện chung về việc thành lập doanh nghiệp

Tổ chức, cá nhân (từ đủ 18 tuổi trở lên) được tự do thành lập và quản lý doanh nghiệp, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 – Điều 17, Luật Doanh nghiệp 2020.

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Thông tin cơ bản khi thành lập doanh nghiệp

  1. Tên công ty: loại hình + tên riêng (tên riêng không được trùng hoặc gây nhầm lẫn) (tham khảo thêm https://vietluat.net/quy-dinh-ve-viec-dat-ten-doanh-nghiep.html);

  2. Trụ sở công ty (không lấy địa chỉ chung cư làm trụ sở chính);

  3. Vốn điều lệ;

  4. Ngành, nghề kinh doanh: không thuộc danh mục cấm kinh doanh (tham khảo danh mục ngành, nghề tại https://vietluat.net/quyet-dinh-27-2018-qd-ttg.html

  5. Thông tin về chủ sở hữu, thành viên, cổ đông, người đại diện theo pháp luật (Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý đối với cá nhân; mã số thuế, quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở đối với tổ chức);

Thành phần hồ sơ khi thành lập doanh nghiệp

  1. Đơn đề nghị thành lập doanh nghiệp;

  2. Danh sách thành viên/cổ đông (công ty TNHH 2 TV trở lên, công ty Cổ phần)

  3. Điều lệ doanh nghiệp;

  4. Bản sao y chứng thực giấy tờ cá nhân của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông, người đại diện theo pháp luật;

  5. Giấy tờ liên quan đến trụ sở (hợp đồng thuê…) nếu có.

  6. Giấy ủy quyền nộp và nhận kết quả (trường hợp người đại diện theo pháp luật không đi nộp được), bản sao chứng thực giấy tờ cá nhân người được ủy quyền.

  7. Văn bản ủy quyền phần vốn góp nếu là tổ chức thành lập công ty.

Hãy gọi cho chúng tôi theo số: 
Tổng đài: 028.7777.5678 (30 lines)
Điện thoại di động (Zalo/Viber): 0934234777 – 0938234777 – 0936234777
Email: tuvan@vietluat.vn